Thứ Bảy, 26 tháng 8, 2017

LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM

Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm (ATTP) đang ngày càng chứng tỏ những ảnh hưởng mang tính vĩ mô trong công tác chăm sóc sức khỏe con người. Những ảnh hưởng về sức khỏe, kinh tế, xã hội bắt nguồn từ nguyên nhân do mất an toàn thực phẩm đã được thể hiện qua các báo cáo của tổ chức Y tế thế giới (WHO), tổ chức Nông Lương thế giới (FAO) và của các bộ ngành liên quan. Các thống kê cho thấy các bệnh lây truyền qua thực phẩm và hậu quả của các vụ ngộ độc thực phẩm đã làm tử vong hàng nghìn người, hàng triệu người phải nhập viện, hàng chục triệu người chịu ảnh hưởng lâu dài về sức khỏe, về khía cạnh đời sống xã hội, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
Luật An toàn Thực phẩm là văn bản quy phạm pháp luật cao nhất được xây dựng nhằm tạo một hệ thống các quy định, yêu cầu bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm để bảo đảm các sản phẩm thực phẩm là an toàn cho người Việt Nam sử dụng. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam bắt buộc phải tuân thủ các quy định tại Luật An toàn thực phẩm, đồng thời vừa là để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm an toàn, tránh các rủi ro xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm do sản phẩm của mình sản xuất ra, vừa là trách nhiệm với người tiêu dùng nói riêng và với cộng đồng nói chung. Một yêu cầu bắt buộc được nhấn mạnh trong Luật An toàn Thực phẩm (Khoản 1 Điều 10) về điều kiện chung bảo đảm an toàn đối với thực phẩm là phải “Đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người”. Việc đáp ứng các Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm là một yêu cầu và chuẩn mực xuyên suốt trong hoạt động quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, là tiêu chí trong hoạt động quản lý, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và là chuẩn mực để người tiêu dùng thực phẩm tại Việt Nam lựa chọn các sản phẩm thực phẩm để sử dụng.
Hiện nay, các cơ quan quản lý nhà nước đang tăng cường truyền thông để định hướng người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm thực phẩm đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn và có dấu công bố hợp quy trên nhãn. Đồng thời, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm hơn, hiểu biết hơn, thông thái hơn về các sản phẩm an toàn, đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật. Trước thực tế đó nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã quan tâm hơn đến việc áp dụng các Quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan quản lý nhà nước, tuy nhiên nhiều doanh nghiệp đang rất băn khoăn liên quan đến việc làm sao để được chứng nhận hợp Quy và tổ chức nào đủ năng lực và chứng nhận hợp Quy sẽ đem lại lợi ích gì?


Trả lời cho các câu hỏi nêu trên thì theo quy định của pháp luật (Điều 47, Luật Tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật) hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy thực phẩm được thực hiện bởi Tổ chức chứng nhận thứ ba có đủ năng lực, độc lập, khách quan và được cơ quan quản lý nhà nước chỉ định. Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy bao gồm các bước: đánh giá sự phù hợp giữa Tiêu chuẩn cơ sở với Quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá điều kiện bảo đảm ATTP, lấy mẫu và thử nghiệm mẫu điển hình về chất lượng, an toàn thực phẩm. Sản phẩm thực phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận hợp quy sẽ đem lại các lợi ích như sau:
1.   Giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm thực phẩm an toàn với chất lượng và giá cả sản phẩm luôn ổn định – Thông qua việc đánh giá chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi Tổ chức chứng nhận bên thứ ba sẽ thiết lập các hoạt động kiểm soát, các kiến nghị cải tiến, mang lại giá trị gia tăng, giúp nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.   Làm tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm thực phẩm của doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối - Thông qua dấu Hợp quy gắn trên bao bì sản phẩm và thông tin, logo của Tổ chức chứng nhận bên thứ ba đủ năng lực, độc lập, khách quan và được chỉ định;

3. Dễ dàng hoàn thiện các thủ tục công bố hợp quy gửi Cục ATTP/Chi cục ATTP do hồ sơ đăng ký đơn giản, được sự chấp nhận và tin tưởng của Cơ quan quản lý nhà nước – Thông qua Chứng chỉ chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận bên thứ ba đủ năng lực, độc lập, khách quan và được chỉ định (quy định tại khoản 1, Điều 5, Nghị định 38/2012/NĐ-CP);
4. Có thể thiết lập một hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm xuyên suốt từ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến, đến chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường để nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu cho doanh nghiệp – Thông qua khả năng được chứng nhận theo các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như GMP, HACCP, ISO 22000 kết hợp với hoạt động chứng nhận hợp quy thực phẩm bởi Tổ chức chứng nhận thứ ba.
5. Phù hợp với yêu cầu của pháp luật, sản phẩm thực phẩm được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn sẽ được đánh giá cao, dễ dàng lưu thông trên thị trường, đáp ứng các yêu cầu kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước;
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
****************************************************************************

ISO 14001

Trong xu thế hội nhập quốc tế, hoạt động sản xuất giảm các tác động tới môi trường đang được các doanh nghiệp hướng tới. Nếu doanh nghiệp có cách thức quản lý thích hợp các vấn đề về môi trường sẽ đạt được lợi ích kinh tế cũng như nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Bằng chứng về trách nhiệm đối với môi trường của tổ chức, doanh nghiệp đang dần trở thành tiêu chí quan trọng để các nhà thầu đánh giá lựa chọn nhà cung ứng.

 ISO 14001 là gì

  ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức/doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về quản lý môi trường như hệ thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà kính …

  Thuộc tính ISO 14001

 Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình.
 Nội dung Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn đánh giá có tính quy tắc được sử dụng để có được một sự cam kết này bao gồm: Ngăn ngừa ô nhiễm, phù hợp với pháp luật, và chỉ phục vụ mục đích hợp đồng , chứng nhận. Phạm vi Tổ chức áp dụng hệ thống ISO 14001 để kiểm soát các khía cạnh và tác động môi trường của các hoạt động sản xuất/ dịch vụ của tổ chức và cải tiến liên tục để đáp ứng các yêu cầu pháp luật cũng như các yêu cầu của tiêu chuẩn.
 Đối tượng áp dụng Tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm.
 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
 ISO 14001 – Hệ thống quản lý môi trường – Quy định và hướng dẫn sử dụng. ISO 14004 – Hệ thống quản lý môi trường – Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ ISO 14010 – Hướng dẫn đánh giá môi trường – Nguyên tắc chung. ISO 14011 – Hướng dẫn đánh giá môi trường – Quy trình đánh giá – Đánh giá hệ thống quản lý môi trường. ISO 14012 – Hướng dẫn đánh giá môi trường – Chuẩn cứ trình độ của chuyên gia đánh giá Trong đó ISO 14001 là tiêu chuẩn nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 qui định các yêu cầu đối với một Hệ thống quản lý môi trường. Các yếu tố của hệ thống được chi tiết hóa thành văn bản. Nó là cơ sở để cơ quan chứng nhận đánh giá và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở có hệ thống quản lý môi trường phù hợp với ISO 14001.

 
Lợi ích áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường TCVN ISO 14001 

1.Sự tin tưởng về trách nhiệm cộng đồng: Mang lại sự tin tưởng cho khách hàng, nhà đầu tư, công chúng và cộng đồng thông qua minh chứng về cam kết trách nhiệm với môi trường của tổ chức, doanh nghiệp.
2.Thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động môi trường: Thông qua việc xác lập các mục tiêu cụ thể trong chính sách môi trường và thường xuyên giám sát đo lường kết quả thực hiện để duy trì hệ thống.
3.Tiết kiệm chi phí: Cải tiến việc kiểm soát chi phí thông qua việc tiết kiệm nguyên liệu đầu vào và nguồn năng lượng.
4.Giảm thiểu rủi ro: Giảm thiểu các rủi ro và các nghĩa vụ pháp lý phát sinh, từ đó giảm chi phí bảo hiểm.
5.Tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý: ISO 14001 được thiết kế để có thể hoàn toàn tương thích và tích hợp được với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác như OHSAS – An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp, chứng nhận ISO 9001 – Chất lượng và ISO 50001 – Năng lượng,…
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.

Vietcert tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận uy tín nhất hiện nay. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, quy trình tư vấn, chăm sóc khách hàng bài bản, các thành viên trong công ty luôn nỗ lực hết mình chắc chắn sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.Với mục tiêu trở thành tổ chức tư vấn chứng nhận số 1 Việt Nam và Quốc tế được khách hàng lựa chọn,  Vietcert luôn đề cao chữ tín với phương châm “Chất lượng tạo niềm tin“. Để hiểu rõ hơn về dịch vụ chứng nhận   và các dịch vụ khác của chúng tôi, bạn vui lòng liên hệ với địa chỉ sau để được tư vấn trực tiếp.
****************************************************************************

yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT

3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
****************************************************************************

Chủ Nhật, 21 tháng 5, 2017

1. CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THÉP- THÔNG TƯ 58 – MR TƯỞNG 0905 849 007

Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư 58) ban hành ngày 31/12/2015 và có hiệu lực ngày 21/3/2016. Thông tư 58 ban hành thay thế hoàn toàn hiệu lực của Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN. Vậy Thông tư 58 có khác gì so với Thông tư 44. 1. Những loại thép nào thuộc quản lý Thông tư 58. Thông tư 44 ban hành, các sản phẩm Thép thuộc quản lý của Thông tư 44 là có mã HS từ 7208 tới 7229 thì phải chứng nhận chất lượng thép theo tiêu chuẩn áp dụng. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58 Thông tư 58 ban hành, yêu cầu chặt chẽ hơn là. Các sản phẩm phải chứng nhận chất lượng thép là có mã HS 8 số thuộc phục lục I ban hành kèm theo thông tư (Đơn vị tra mã HS ỏe phụ lục I để biết sản phẩm cần chứng nhận chất lượng thép) 2. Những loại thép nào xin năng lực của Bộ Công Thương Thông tư 44 yêu cầu, Các sản phẩm thép nhập khẩu thuộc phục lục II của Thông tư thì yêu cầu phải xin năng lực nhập khẩu thép trong vòng 1 năm dương lịch của Bộ Công Thương để nhập khẩu trong năm. Đó là thép có nguyên tố hợp kim B (>=0.0008%), thép có nguyên tố Cr (>=0.3%) hoặc là thép que hàn. 1. Chứng nhận hợp quy điện, điện tử 2. Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em Như vậy thép có nguyên tố B, Cr hay thép que hàn phải xin năng lực nhập khẩu thép, xin năng lực tại Vụ Công Nghiệp nặng của Bộ Công Thương, Hiệu lực của giấy năng lực là 1 năm dương lịch. Doanh nghiệp không được nhập quá mức năng lực yêu cầu. Đăng ký vào danh mục phân bón Thông tư 58 yêu cầu, các sản phẩm thép phải xin năng lực chỉ có thép mã HS là 72241000 và 72249000. 2 mã HS này thì Doanh Nghiệp phải xin xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép tại Sở Công Thương có thời hạn trong vòng 6 tháng. Ngoài ra đơn vị phải làm bản kê khai thép nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công Thương có thời hạn trong vòng 1 tháng. 3. Quy trình chứng nhận khác nhau giữa hai Thông tư Thông tư 44 thì Thông báo hoặc chứng thư là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng. 1. Chứng nhận hợp quy phân bón 2. Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật Thông tư 58 thì thông báo kiểm tra nhà nước của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng. Quy trình chung được tóm gọn như sau: 4. Sự khác nhau của danh sách 3 phụ lục trong Thông tư 58 • Phụ lục I: danh sách các mã HS không thuộc phạm vi của Thông tư 58 nên được miễn kiểm tra chất lượng. • Phụ lục II: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế. • Chứng nhận ISO 22000 • Phụ lục III: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế (Lưu ý: không được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở) Ngoài ra: Tiêu chuẩn cơ sở đã quy định rang buộc rất chặ chẽ. + Nếu TCCS có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS không được thấp hơn + Nếu TCCS không có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS phải tuân thủ các quy định theo Khoản 4, Điều 3 của Thông tư 58. ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

B. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÁN DĂM – MR TƯỞNG 0905 849 007

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

C. CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH – MR TƯỞNG 0905 849 007

Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát nằm trong danh mục sản phẩm vlxd phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2014/BXD. Theo quy định tại Phần 2 QCVN 16:2014/BXD  nêu rõ nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Quy định kỹ thuật để các sản phẩm thuộc nhóm nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát được chứng nhận hợp quy.
Các sản phẩm gạch, đá ốp lát của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định sau :
TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
1
Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
2
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
3
Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic
1. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010
TCVN 6415-3: 2005
15 viên gạch nguyên
2. Độ bền rạn men
TCVN 6415-11: 2005
3. Độ bền sốc nhiệt
TCVN 6415-9: 2005
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
4
Gạch terrazzo
1. Độ chịu mài mòn
Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013
TCVN 7744: 2013
08 viên gạch nguyên
2. Độ bền uốn
TCVN 6355-2: 1998
5
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
40
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
175
TCVN 6415-6: 2005
5 mẫu kích thước (100×100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
6
TCVN 6415-18: 2005
6
Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn
TCVN 4732: 2007
(a)   Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
– Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.
Trích từ bảng quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hợp quy sản phẩm gạch, đá ốp lát trong QCVN 16:2014/BXD ( Bảng trên đã bao gồm phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của
các sản phẩm trong nhóm ).
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Ba, 16 tháng 5, 2017

B. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÁN DĂM – MR TƯỞNG 0905 849 007

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN